Trang chủ » Máy công nghiệp» Bơm công nghiệp» Máy bơm nước trục ngang và trục đứng» Máy bơm nước li tâm trục ngang» Bơm nước li tâm nằm ngang

Bán máy bơm nước li tâm trục ngang model SLW300-ISW300-500B

Mã SP
: SLW300-ISW300-500B
Thương hiệu
:  
Bảo hành
: 12 tháng
Tình trạng
  Liên hệ
Lưu lượng 625 m3/h hoặc 173 L/s, đẩy cao 60m, động cơ 160 kw, tốc độ quay 1450 r/min
Khuyến mại
Khuyến mại
  •  
Khuyến mại
  •  
Đang xử lý...

Thông tin chi tiết

Hệ thống Phớt Làm Kín Tiên Tiến trên Bơm Ly Tâm SLW300-ISW300-500B

1. Vai trò của hệ thống phớt làm kín

Trong bơm ly tâm, phớt làm kín là bộ phận ngăn nước hoặc chất lỏng rò rỉ dọc theo trục bơm, đảm bảo an toàn vận hành và duy trì áp suất hệ thống. Ở model SLW300-ISW300-500B, phớt làm kín được thiết kế tiên tiến, đáp ứng yêu cầu vận hành liên tục trong môi trường khắc nghiệt, áp suất và nhiệt độ cao.

2. Cấu tạo hệ thống phớt làm kín tiên tiến

2.1. Loại phớt sử dụng: Phớt cơ khí đôi (Double Mechanical Seal)

  • Cấu trúc gồm 2 cặp mặt ma sát hoạt động độc lập:

    • Phớt trong (primary seal): tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng, chịu áp suất và nhiệt.

    • Phớt ngoài (secondary seal): bảo vệ phớt trong, chống hơi ẩm và bụi từ môi trường.

2.2. Vật liệu chế tạo cao cấp

  • Mặt ma sát (Seal faces): Silicon Carbide – Silicon Carbide (SiC–SiC) hoặc Carbon – Tungsten.

  • Vòng đệm đàn hồi (Elastomer): Viton, EPDM hoặc PTFE tùy theo loại chất lỏng (hóa chất, nước thải, dầu...).

  • Vỏ kim loại bảo vệ: Thép không gỉ SUS316 chống ăn mòn và oxi hóa.

2.3. Cơ chế làm mát và bôi trơn

  • buồng dầu kín giữa hai phớt chứa chất bôi trơn (dầu silicon) giúp giảm ma sát và tản nhiệt.

  • Hệ thống đường làm mát tuần hoàn có thể kết nối với nguồn nước ngoài nếu làm việc trong môi trường > 80°C.

3. Ưu điểm vượt trội của hệ thống phớt tiên tiến

Đặc điểmƯu điểm đạt được
Phớt đôi kín hoàn toànChống rò rỉ tuyệt đối, phù hợp môi trường áp lực cao
Vật liệu chống mài mònTăng tuổi thọ phớt từ 3–5 lần so với phớt thường
Tách biệt môi trường bên trong và bên ngoàiNgăn ngừa xâm nhập bụi, khí độc hoặc hóa chất
Dễ bảo trìCó thể thay phớt mà không tháo toàn bộ bơm
Hoạt động ổn định liên tụcHạn chế hư hỏng đột ngột, tăng thời gian uptime

4. Ứng dụng phù hợp với hệ thống phớt cao cấp

4.1. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp

  • Phớt đôi chịu được chất thải có độ mài mòn cao và pH thay đổi.

4.2. Trạm bơm nước sạch thành phố

  • Ngăn hoàn toàn rò rỉ, đảm bảo vệ sinh nước cấp.

4.3. Hệ thống bơm hóa chất nhẹ

  • Vật liệu chống ăn mòn phù hợp các chất như clo, axit nhẹ, kiềm loãng.

4.4. Nhà máy thực phẩm – dược phẩm

  • Đảm bảo an toàn vệ sinh tuyệt đối, không nhiễm dầu hoặc bụi từ bên ngoài.

5. Lưu ý kỹ thuật khi lắp đặt và vận hành

  • Luôn đổ đầy chất lỏng vào buồng phớt trước khi khởi động để tránh khô mặt phớt.

  • Không vận hành khi bơm không có nước hoặc dầu bôi trơn.

  • Kiểm tra định kỳ nhiệt độ, độ rung và âm thanh để phát hiện sớm hỏng hóc.

  • Với môi trường hóa chất, nên dùng Seal Plan API 52 hoặc 53A nếu yêu cầu nghiêm ngặt.

Hệ thống phớt làm kín trên bơm ly tâm SLW300-ISW300-500B được thiết kế theo tiêu chuẩn công nghiệp hiện đại, đảm bảo độ bền cao, hiệu suất làm kín tối ưu và phù hợp đa dạng môi trường vận hành. Việc lựa chọn loại phớt phù hợp và bảo dưỡng đúng quy trình sẽ quyết định tuổi thọ toàn hệ thống bơm


Nhận biết sớm các triệu chứng lỗi của Bơm nước ly tâm trục ngang model SLW300-ISW300-500B

Dưới đây là các triệu chứng lỗi thường gặpbơm nước ly tâm trục ngang model SLW300-ISW300-500B và cách nhận biết sớm để kịp thời xử lý, tránh hư hỏng nặng và dừng hoạt động hệ thống:

1. Bơm hoạt động nhưng không có nước ra

  • Triệu chứng: Máy chạy êm hoặc rung nhẹ nhưng không thấy lưu lượng nước đầu ra.

  • Nguyên nhân có thể:

    • Không có nước mồi trong buồng bơm (bị khí cavitation).

    • Đường ống hút bị tắc hoặc rò rỉ.

    • Cánh bơm bị mòn hoặc gãy.

  • Cách nhận biết sớm:

    • Theo dõi đồng hồ áp suất đầu hút và đầu đẩy – nếu không có chênh lệch áp, có thể do cánh không hoạt động hiệu quả.

    • Nghe tiếng bơm: Nếu chạy “rỗng” có tiếng hú nhẹ là dấu hiệu thiếu nước.

2. Bơm phát ra tiếng ồn bất thường

  • Triệu chứng: Tiếng kêu “cạch cạch”, “rè rè” hoặc rung mạnh.

  • Nguyên nhân có thể:

    • Vòng bi mòn hoặc thiếu bôi trơn.

    • Lệch trục hoặc lệch khớp nối giữa động cơ và bơm.

    • Có dị vật lọt vào buồng bơm.

  • Cách nhận biết sớm:

    • So sánh âm thanh bơm hiện tại với trạng thái ban đầu.

    • Sờ vào thân bơm thấy rung lắc bất thường.

    • Kiểm tra nhiệt độ vòng bi, nếu quá nóng → có thể bị mài mòn.

3. Lưu lượng và áp suất suy giảm rõ rệt

  • Triệu chứng: Áp lực đầu ra yếu dần, nước phun ra không đều.

  • Nguyên nhân có thể:

    • Cánh bơm bị ăn mòn, mòn viền làm giảm hiệu suất.

    • Có bọt khí trong buồng bơm gây hiện tượng xâm thực.

    • Đường ống hút bị hở, không khí lọt vào.

  • Cách nhận biết sớm:

    • Dùng cảm biến đo lưu lượng hoặc đồng hồ áp suất theo dõi theo thời gian.

    • Nghe tiếng “sôi nhẹ” trong buồng bơm – dấu hiệu cavitation.

4. Dòng điện tiêu thụ tăng bất thường

  • Triệu chứng: CB bảo vệ thường xuyên nhảy, động cơ nóng.

  • Nguyên nhân có thể:

    • Kẹt cánh bơm do cặn bẩn hoặc dị vật.

    • Ma sát tăng cao do hỏng phớt cơ khí.

    • Điện áp không ổn định gây quá dòng.

  • Cách nhận biết sớm:

    • Dùng Ampe kìm kiểm tra dòng định mức động cơ, nếu cao hơn bình thường → kiểm tra buồng bơm ngay.

    • Cảm nhận nhiệt động cơ bằng tay, nếu nóng bất thường cần dừng kiểm tra.

5. Nước rò rỉ tại trục bơm hoặc phớt cơ khí

  • Triệu chứng: Nhìn thấy nước nhỏ giọt quanh trục động cơ.

  • Nguyên nhân có thể:

    • Hỏng phớt cơ khí do mòn, nứt hoặc lắp lệch.

    • Áp lực quá cao vượt ngưỡng thiết kế.

  • Cách nhận biết sớm:

    • Quan sát khu vực tiếp giáp giữa thân bơm và motor.

    • Kiểm tra thường xuyên vào đầu ca và cuối ca vận hành.

6. Bơm khởi động chậm hoặc không khởi động được

  • Triệu chứng: Bơm không quay hoặc quay yếu, phát ra tiếng “ù”.

  • Nguyên nhân có thể:

    • Tụ điện khởi động yếu (với loại dùng motor 1 pha).

    • Động cơ bị kẹt do cặn, dị vật hoặc vòng bi hỏng.

    • CB hoặc rơ le nhiệt bị nhảy.

  • Cách nhận biết sớm:

    • Kiểm tra dòng khởi động bằng đồng hồ điện.

    • Quay trục bằng tay (sau khi ngắt điện): nếu nặng hoặc không quay → có thể bị kẹt.

Khuyến nghị bảo dưỡng phòng ngừa

  • Kiểm tra định kỳ: mỗi 250–500 giờ hoạt động hoặc theo lịch bảo trì nhà máy.

  • Vệ sinh lưới lọc, buồng bơm, đường ống hút định kỳ để tránh tắc nghẽn.

  • Bôi trơn vòng bi theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

  • Ghi lại nhật ký vận hành: lưu dòng điện, lưu lượng, áp suất, tiếng ồn để phát hiện sai lệch sớm.

Điều kiện làm việc bơm nước trục ngang  model SLW300-ISW300-500B


1. Phạm vi dòng chảy: 1,8 ~ 2000m³ / h
2. Đầu nâng: <130m
3. Nhiệt độ trung bình: -10oC ~ 80oC, 105 ° C
4. Nhiệt độ môi trường: tối đa. +40°C; độ cao so với mực nước biển thấp hơn 1.500m; RH không cao hơn 95%
5. Tối đa. áp suất làm việc: 1.6MPa (DN200 trở xuống) và 1.0MPa (DN250 trở lên); tối đa. áp suất làm việc = áp suất đầu vào + áp suất đóng van (Q=0) và áp suất đầu vào 0,4MPa. Khi áp suất đầu vào cao hơn 0,4MPa hoặc mức tối đa của hệ thống. áp suất làm việc cao hơn 1,6MPa (DN200 trở xuống) hoặc 1,0MPa (DN250 trở lên) thì phải ghi chú riêng theo thứ tự để sử dụng gang than chì hình cầu hoặc thép đúc để chế tạo bộ phận chảy qua của máy bơm, và con dấu cơ khí phải được chọn theo cách khác.
6. Đối với bất kỳ chất rắn không hòa tan nào trong môi trường làm việc, thể tích đơn vị của nó phải nhỏ hơn 0,1% và độ hạt của nó <0,2 mm.
7. Tùy chọn mặt bích đồng hành: PN1.6MPa-GB/T17241.6-1998

Đường cong hiệu suất bơm nước trục ngang model SLW300-ISW300-500B


Bản vẽ cấu tạo và kích thước bơm nước trục ngang model SLW300-ISW300-500B




Đánh giá sản phẩm: Bán máy bơm nước li tâm trục ngang model SLW300-ISW300-500B
 
 
 
 
 
Tổng đánh giá: (1 đánh giá)rating 5
NVQ
Nguyễn Văn Quân
| 20/05/2025 16:41
Đã mua và dùng tốt. Rất tốt
 
  Gọi ngay
  FB Chat
  Zalo Chat
  Whatsapp